Khi đăng ký host và đăng nhập vào trình quản lý hosting (ví dụ như Cpanel) bạn có thể sẽ bắt gặp được một số thông số như disk usage, CPU, addon domain, number of process… và bạn tự hỏi ý nghĩa của các thông số Hosting này là gì? Bài viết này sẽ giúp các bạn giải đáp các thắc mắc đó.
Xem các thông số của Hosting ở đâu?
Sau khi login vào bên trong Cpanel, bạn kéo xuống nhìn vào sidebar phía bên tay phải sẽ thấy các thông số này.
Note: các thông số này mình lấy trong Cpanel, các trình quản lý khác như Direct Admin ý nghĩa cũng tương tự.
Ý nghĩa của các thông số Hosting
Định nghĩa | Mô tả |
Disk Usage | Là dung lượng ổ đĩa, tính bằng MB hoặc GB mà tài khoản của bạn đã sử dụng.
Lưu ý: Nếu bạn sử dụng dung lượng gần tới mức giới hạn thì có khả năng quá trình backup site sẽ bị lỗi do file backup khá nặng và sẽ làm đầy bộ nhớ được cấp. |
CPU Usage | CPU Usage là tỉ lệ phần trăm CPU hiện đang được sử dụng trên CPU được cấp. |
Memory Usage | Memory Usage là dung lượng Ram đang sử dụng trên tổng dung lượng Ram được cấp. |
MySQL® Disk Usage | MySQL Disk Usage là dung lượng database MySQL hoặc MariaDB mà website bạn đang sử dụng. Thông thường các nhà cung cấp hosting sẽ không giới hạn dung lượng này, tuy nhiên nó cũng được tính vào trong dung lượng Disk Usage. |
Entry Processes | Entry Process là số lượng PHP scripts đang chạy tính tại 1 thời điểm. Mỗi gói hosting sẽ cấp cho bạn 1 số entry process giới hạn. Nếu sử dụng quá số lượng entry process này sẽ dẫn đến lỗi 508 (Resource Limit Reached).
Thông thường, mỗi khách truy cập 1 trang trên site của bạn sẽ phát sinh 1 entry process. Tuy nhiên không phải số entry process tối đa là 10 thì site của bạn chỉ chịu nổi 10 khách truy cập cùng lúc. Entry process chỉ phát sinh trong một khoảnh khắc rất ngắn khi trang web gửi request tới server, sau đó nó dành để giải quyết các request của người khác. Trong thực tế, một hosting có giới hạn khoảng 10 entry process thì có thể chịu được khoảng 30-40 khách truy cập cùng lúc mà không bị lỗi. |
Virtual Memory Usage | Virtual Memory Usage là dung lượng RAM ảo mà bạn đang sử dụng |
Number Of Processes | Number Of Processes là số tiến trình đang chạy trên host, được tính bằng tỉ lệ phần trăm. |
I/O Usage | I/O Usage là tốc độ truyền dữ liệu giữa ổ đĩa và ram của server. Mỗi tài khoản sẽ được giới hạn tốc độ này để tránh chiếm dụng tài nguyên của những tài khoản khác |
Bandwidth | Bandwidth hay còn gọi là băng thông, đây là thông số cho biết dung lượng dữ liệu up và download của website trong vòng 1 tháng. |
File Usage | File Usage hay còn gọi là (inodes) là số lượng file up lên tài khoản cPanel của bạn. Một số nhà cung cấp hosting không giới hạn dung lượng sử dụng nhưng lại giới hạn số lượng file cho phép up lên để hạn chế tình trạng sử dụng hosting để chia sẻ ảnh, nhạc…bạn có thể quản lý file thông qua công cụ File Manager trên cPanel hoặc các trình FTP như FileZilla… |
Mailing Lists Disk Usage | Đây là dung lượng email đã sử dụng của bạn. |
Addon Domains | Addon Domains là số tên miền bạn được phép add thêm vào gói hosting đang sử dụng. Con số này nôm na là số website bạn được lưu trữ trên hosting, kiểu như bạn có một ngôi nhà lớn và chia làm nhiều ngôi nhà nhỏ, mỗi nhà được gán 1 địa chỉ nhà khác nhau. |
Subdomains | Subdomain là tên miền con, tên miền thứ cấp, thường có dạng như tenmiencon.tenmienchinh.com. Việc tạo ra các tên miền con nhằm mục đích tạo ra các trang web có nội dung tương đối khác nhau, tách bạch với tên miền chính. Thông thường nhà cung cấp hosting cho phép bạn tạo không giới hạn số tên miền subdomain. Việc này giống như bạn có 1 ngôi nhà để sống chính là main domain, bạn chia ra 1 phòng nhỏ để làm gara thì cái gara này là subdomain. |
Aliases | Aliases (hay còn tên gọi khác là parked domains) dịch ra tiếng Việt là tên miền ánh xạ. Parkdomain cho phép bạn trỏ nhiều tên miền về 1 hosting, 1 source web duy nhất. Nói nôm na là chạy nhiều tên miền với 1 nội dung y chang nhau, kiểu như 1 ngôi nhà mà dán nhiều địa chỉ nhà khác nhau vậy đó. |
Email Accounts | Số lượng email theo tên miền bạn đã tạo trên hosting. Bạn có thể tạo email dạng email@tenmien.com để tương tác với người truy cập, như vậy sẽ tạo ra sự chuyên nghiệp hơn so với sử dụng email thông thường như Gmail, Yahoo mail chẳng hạn. Tùy nhà cung cấp hosting, họ có thể giới hạn số lượng tài khoản email được tạo trong mỗi gói hosting. Hiện nay do tình trạng spam khá nhiều nên một số nhà cung cấp hosting, đặc biệt là các nhà cung cấp hosting trong nước thường khóa chức năng gửi mail từ các tài khoản email theo tên miền được tạo trong cPanel. Vì thế, giải pháp thay thế là tìm các hosting email provider khác thay thế, có thể xem xét đến 2 nhà cung cấp free khá tốt của Zoho mail và Yandex Mail. Nếu thích dùng có phí thì nên dùng của Google. |
Mailing Lists | Danh sách email sử dụng |
Autoresponders | Tính năng trả lời mail tự động. |
Forwarders | Tính năng chuyển tiếp mail trên server. |
Email Filters | Tính năng lọc email trên hosting |
FTP Accounts | FTP accounts thể hiện số tài khoản FTP đang được sử dụng trong cPanel. Tài khoản FTP cho phép bạn quản lý tất cả các file thông qua giao thức FTP với giao diện chuyên nghiệp, nhiều chức năng hơn so với trình quản lý file vốn khá đơn giản trên cPanel. |
MySQL Databases | Số lượng database ( MySQL hoặc MariaDB) mà tài khoản bạn đang sử dụng.
Database sẽ chứa rất nhiều thông tin quan trọng của website như user name, password, thông tin bài viết, comment, thông số cài đặt website… |
Trên đây là ý nghĩa của một số thông số trong hosting cPanel. Hi vòng bài viết có thể giúp bạn hiểu hơn về hosting mình đang sử dụng để quản lý cho tốt.
Tham khảo các khuyến mãi, coupon, mã giảm giá hosting HOT nhất và mới nhất được cập nhật thường xuyên tại đây nhé.
Nếu có thắc mắc gì hãy comment bên dưới để cùng nhau giải đáp nhé.
[…] bài viết Ý nghĩa các thông sốhosting mình có nói sơ qua về Parked Domain, vậy Parked Domain là gì, cách cấu hình Parked […]
[…] bài viết Ý nghĩa các thông sốhosting mình có nói qua về addon domain, vậy addon domain là gì, cách thêm addon domain để […]